CÔNG TY TNHH DU HỌC QUỐC TẾ AJT EDUCATION


  • Trụ sở: Tầng 4 - số 55 - đường Tây Cao Tốc - Kim Chung - Đông Anh - Hà Nội
  • VPĐD1: Số 2, ngõ 280 đường Hồ Tùng Mậu, Phú Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • VPĐD2: số 47 - ngõ 384 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng

Tuyển sinh Học bổng tại Đại học Sư phạm Tây Hoa Trung Quốc

CWNU tuyển dụng sinh viên quốc tế

 

I.                   GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẮC TRUNG QUỐC

Tọa lạc tại Nam Xương, một thành phố nổi tiếng về lịch sử và văn hóa, Đại học Sư phạm Tây Hoa Trung Quốc là một trường đại học trọng điểm của tỉnh được thành lập bởi chính quyền tỉnh Tứ Xuyên. Hiện tại, trường có hai cơ sở, đó là Cơ sở Beihu và Cơ sở Huafeng, với diện tích hơn 2600 Mu (khoảng 260 000 m2). Được biết đến như một trường đại học theo phong cách “khuôn viên xanh” ở Tứ Xuyên, trường được ca ngợi là “một nơi tốt để theo đuổi việc học và tìm kiếm tài năng”.

• Được thành lập vào năm 1946, Đại học Sư phạm Tây Hoa Trung Quốc là một trường đại học toàn diện với sự nỗ lực của đội ngũ giáo viên. Nó bao gồm 11 ngành, bao gồm văn học, lịch sử, triết học, sư phạm, khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp, quản lý, kinh tế, luật, nghệ thuật. Cùng với thế mạnh và lợi thế của các ngành trên, một loạt các ngành của trường đại học như sinh thái, chính trị, ngôn ngữ & văn học Trung Quốc, chính trị, sư phạm, lý thuyết Các Mác, thiên văn học, có ảnh hưởng quan trọng trong các lĩnh vực tương ứng. Hiện tại, trường đại học cung cấp 69 chương trình đại học, 15 chương trình thạc sĩ hạng nhất và 106 chương trình thạc sĩ kỷ luật thứ cấp (chương trình 985), 7 chương trình thạc sĩ chuyên nghiệp bao gồm thạc sĩ luật, thạc sĩ giáo dục, thạc sĩ giáo dục thể chất, thạc sĩ báo chí, thạc sĩ kỹ thuật, thạc sĩ nông nghiệp, thạc sĩ chương trình hành chính công và 6 chương trình đào tạo chung cho sinh viên tiến sĩ. Hơn 30000 sinh viên bậc Đại học chính quy và hơn 3000 sinh viên sau bậc Đại học đang theo đuổi nghiên cứu tại trường.

    Là một đơn vị gìn giữ sách cổ trọng yếu của tỉnh Tứ Xuyên, thư viện đại học hiện sở hữu 3270 nghìn cuốn sách giấy và 1400 nghìn cuốn sách điện tử.

    CWNU kiên trì với quan điểm cởi mở và có đủ điều kiện tuyển dụng sinh viên quốc tế dài hạn và ngắn hạn. Các thỏa thuận hợp tác và trao đổi đã được ký kết với các trường đại học và tổ chức khoa học từ Đài Loan, Hồng Kông và nước ngoài bao gồm Mỹ, Pháp, Úc, Nhật Bản, Singapore, Hàn Quốc, Thái Lan, Costa Rica, Bôlivia, Argentina. Chương trình trao đổi và hợp tác học thuật được khởi xướng trong nhiều lĩnh vực, và kết quả là các chuyên gia và giáo viên được mời giảng bài và theo đuổi nghiên cứu chuyên sâu hơn tại mỗi quốc gia đất, và các hoạt động trao đổi sinh viên đang được thực hiện.

II.                CƠ SỞ HẠ TẦNG

    Trường đại học cung cấp cho sinh viên một loạt các cơ sở hỗ trợ chất lượng, để tạo môi trường học tập tốt và giúp sinh viên cảm nhận đầy đủ văn hóa của trường đồng thời tập trung vào việc học. Các cơ sở này bao gồm bể bơi, siêu thị, quán cà phê (truy cập Internet miễn phí), phòng tập thể hình, trung tâm thể thao, sân vận động và các địa điểm thể thao đạt tiêu chuẩn khác. Các căn hộ dành cho sinh viên quốc tế được phân thành hai loại, đó là ký túc xá (bốn sinh viên chung một căn hộ) và căn hộ độc quyền. Các căn hộ độc quyền được trang bị tiện nghi kiểu khách sạn, có phòng tắm riêng, nhà bếp, phòng khách, nước nóng 24/7 và điều hòa, vv.

    Hàng năm, trường đại học tổ chức một tour du lịch văn hóa đến các điểm du lịch cho sinh viên quốc tế, với chi phí do trường đại học chi trả.

$

III.             BẢNG TIÊU CHUẨN CHI PHÍ

1.      Học bổng

Loại học bổng

Cấp học

Tổng

Số lượng sinh viên

Thời gian

Học bổng của thành phố

Thạc sĩ

25000RMB/người/năm

Phụ thuộc vào quyết định của chính quyền tỉnh Tứ Xuyên.

Từ tháng 1 đến tháng 6 hàng năm

Đại học

20000RMB/người/năm

Cao đẳng

15000RMB/ người/năm

Sinh viên tham gia khóa học ngắn hạn

10000RMB/ người/năm

Học bổng cho sinh viên CWNU năm nhất

Năm nhất

(Học bổng toàn phần)

Miễn học phí, miễn chỗ ở và trợ cấp (1000RMB/người/tháng cho sinh viên Đại học, 1200RMB/người/tháng cho bậc sau đại học).

Phụ thuộc vào quyết định của trường

Khi đăng ký nhập học

Năm hai

Miễn học phí

Năm ba

Miễn một nửa học phí

CWNU On-campus 
Students
Scholarship

Nưm nhất

1000RMB/ người

5%

Một kì

Năm hai

800RMB/người

15%

Năm ba

500RMB/người

15%

Khen thưởng thành tích vượt trội

300RMB/người

10%

Khen thưởng tiến bộ

200RMB/người

5%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.      Học phí

Phân loại

Phí đăng kí

Học Phí một kì

Học phí 1 năm

Sinh viên học tiếng Trung Quốc

400 RMB

7000 RMB

14000 RMB

Tiếng Trung hiện đại bậc đại học

7500 RMB

15000 RMB

Sinh viên tại các ngành khác

Bậc Đại học

Nhân văn: 8000 RMB

16000 RMB

Khoa học9000 RMB

18000 RMB

Sinh viên hệ Thạc sĩ

Nhân văn9000 RMB

18000 RMB

Khoa học10000 RMB

20000 RMB

3.      Chỗ ở

Phân loại

Phí

Số người ở

Trang thiết bị

Kí túc xá

1200 RMB/năm

4 người

1 phòng tắm chung

IV.             GIẤY PHÉP BẢO HIỂM & CƯ TRÚ

Theo quy định có liên quan của chính phủ Trung Quốc, sinh viên quốc tế phải tham gia bảo hiểm y tế tích hợp của Công ty bảo hiểm y tế Ping An của Trung Quốc.

Tiền bảo hiểm: 800RMB / năm / người, 400RMB / nửa năm / người.

Sinh viên quốc tế tại Trung Quốc cần phải xin giấy phép cư trú tại cục công an công cộng địa phương, chi phí là 400RMB / năm / người.

V.                CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN

STT

Trường

Tên chuyên ngành

Bằng

1

Trường về tiếng Trung và văn học

Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc

Văn học

2

Giáo dục quốc tế bằng tiếng Trung

Văn học

3

Khoa học Thư kí

Văn học

4

Đại học giáo dục

Sư phạm

Sư phạm

5

Công nghệ Giáo dục

Sư phạm

6

Tâm lý học

Khoa học

7

Giáo dục Tiểu học

Giáo dục tiểu học

Sư phạm

8

Giáo dục mầm non

Sư phạm

9

Trường Chính trị và Hành chính

Chính trị và Hành chính

Bằng

10

Giáo dục Chính trị và tư tưởng

Bằng

11

Hành chính công

Khoa học quản lý

12

Trường Luật

Luật

Luật

13

Đại học Quản lí

Công tác xã hội

Luật

14

Quản trị nhân sự

Khoa học quản lí

15

Phòng hành chính công

Khoa học quản lý

16

 Lao động và an ninh xã hội

Khoa học quản lý

17

Quản lý du lịch

Khoa học quản lý

18

Trường Đại học văn hóa lịch sử

Lịch sử

Lịch sử

19

Đại học Kinh doanh

Kinh tế

Kinh tế

20

Kinh tế thương mại quốc tế

Kinh tế

21

Quản trị kinh doanh

Khoa học quản lý

22

Tiếp thị

Khoa học quản lý

23

Kế toán

Khoa học quản lý

24

Trường ngoại ngữ

Tiếng Anh

Văn học

25

Tiếng Nhật

Văn học

26

Tiếng Anh thương mại

Văn học

27

Dịch thuật

Văn học

28

Trường Báo chí và Truyền thông

Báo chí

Văn học

29

Nghệ thuật phát thanh và truyền hình

Nghệ thuật

30

Internet và phương tiện truyền thông mới

Văn học

31

Trường Đại học Âm nhạc

Trình diễn âm nhạc

Nghệ thuật

32

Âm nhạc học

Nghệ thuật

33

Màn trình diễn khiêu vũ

Nghệ thuật

34

Khiêu vũ

Nghệ thuật

35

Trường Đại học mỹ thuật

Nghệ thuật

Nghệ thuật

36

Vẽ

Nghệ thuật

37

Hình ảnh Thiết kế truyền thông

Nghệ thuật

38

Thiết kế môi trường

Nghệ thuật

39

Trang phục và thiết kế trang phục

Nghệ thuật

40

Đại học Thể thao

giáo dục thể chất

sư phạm

41

Luyện tập thể chất

sư phạm

42

Hướng dẫn và quản lý thể thao xã hội

sư phạm

43

Trường Đại học toán và thông tin

Toán và Toán ứng dụng

Khoa học

44

Khoa học thông tin và tin học

Khoa học

45

Hệ thống quản lý thông tin

Khoa học Quản lí

46

Số liệu thống kê

Khoa học

47

Đại học Khoa học đời sống

Khoa học sinh học

Khoa học

48

Công nghệ sinh học

Khoa học

49

Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên và thiên nhiên

Nông học

50

Làm vườn

Nông học

51

Sinh thái học

Khoa học

52

Đại học Vật lý và Khoa học Vũ trụ

Vật lí

Khoa học

53

Thiên văn học

Khoa học

54

Đại học Kỹ thuật thông tin điện tử

Kỹ thuật thông tin điện tử

Kỹ thuật

55

Khoa học và Công nghệ thông tin điện tử

Kỹ thuật

56

Giáo dục kĩ thuật điện tử ứng dụng

Kỹ thuật

57

Đại học Hóa học và Kỹ thuật Hóa học

Giáo dục khoa học

Sư phạm

58

Hóa học

Khoa học

59

Khoa học ứng dụng

Khoa học

60

Trường đại học khoa học và kỹ thuật môi trường

Khoa học môi trường

Kỹ thuật

61

Kĩ thuật môi trường

Kĩ thuật

62

Trường Đại học Tài nguyên đất

Khoa học địa lý

Khoa học

63

Địa lý tự nhiên và tài nguyên môi trường

Khoa học

64

Địa lý con người và quy hoạch đô thị và nông thôn

Khoa học

65

Kỹ thuật địa chất

Kĩ thuật

66

Khoa học thông tin địa lý

Khoa học

67

Trường Tin học

Kỹ thuật truyền thông

Kĩ thuật

68

Khoa học và Công nghệ máy tính

Kỹ thuật

69

Kỹ thuật phần mềm

Kỹ thuật

70

Kỹ thuật mạng

Kỹ thuật

71

Kỹ thuật IOT

Kỹ thuật

 

 

 

AJT EDUCATION

Địa chỉ: 299 Cầu Giấyy, Hà Nội

Hotline: 02462.863.668

Website: http://ajteducation.com