CWNU tuyển dụng sinh viên quốc tế
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẮC TRUNG QUỐC
Tọa lạc tại Nam Xương, một thành phố nổi tiếng về lịch sử và văn hóa, Đại học Sư phạm Tây Hoa Trung Quốc là một trường đại học trọng điểm của tỉnh được thành lập bởi chính quyền tỉnh Tứ Xuyên. Hiện tại, trường có hai cơ sở, đó là Cơ sở Beihu và Cơ sở Huafeng, với diện tích hơn 2600 Mu (khoảng 260 000 m2). Được biết đến như một trường đại học theo phong cách “khuôn viên xanh” ở Tứ Xuyên, trường được ca ngợi là “một nơi tốt để theo đuổi việc học và tìm kiếm tài năng”.
• Được thành lập vào năm 1946, Đại học Sư phạm Tây Hoa Trung Quốc là một trường đại học toàn diện với sự nỗ lực của đội ngũ giáo viên. Nó bao gồm 11 ngành, bao gồm văn học, lịch sử, triết học, sư phạm, khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp, quản lý, kinh tế, luật, nghệ thuật. Cùng với thế mạnh và lợi thế của các ngành trên, một loạt các ngành của trường đại học như sinh thái, chính trị, ngôn ngữ & văn học Trung Quốc, chính trị, sư phạm, lý thuyết Các Mác, thiên văn học, có ảnh hưởng quan trọng trong các lĩnh vực tương ứng. Hiện tại, trường đại học cung cấp 69 chương trình đại học, 15 chương trình thạc sĩ hạng nhất và 106 chương trình thạc sĩ kỷ luật thứ cấp (chương trình 985), 7 chương trình thạc sĩ chuyên nghiệp bao gồm thạc sĩ luật, thạc sĩ giáo dục, thạc sĩ giáo dục thể chất, thạc sĩ báo chí, thạc sĩ kỹ thuật, thạc sĩ nông nghiệp, thạc sĩ chương trình hành chính công và 6 chương trình đào tạo chung cho sinh viên tiến sĩ. Hơn 30000 sinh viên bậc Đại học chính quy và hơn 3000 sinh viên sau bậc Đại học đang theo đuổi nghiên cứu tại trường.
Là một đơn vị gìn giữ sách cổ trọng yếu của tỉnh Tứ Xuyên, thư viện đại học hiện sở hữu 3270 nghìn cuốn sách giấy và 1400 nghìn cuốn sách điện tử.
CWNU kiên trì với quan điểm cởi mở và có đủ điều kiện tuyển dụng sinh viên quốc tế dài hạn và ngắn hạn. Các thỏa thuận hợp tác và trao đổi đã được ký kết với các trường đại học và tổ chức khoa học từ Đài Loan, Hồng Kông và nước ngoài bao gồm Mỹ, Pháp, Úc, Nhật Bản, Singapore, Hàn Quốc, Thái Lan, Costa Rica, Bôlivia, Argentina. Chương trình trao đổi và hợp tác học thuật được khởi xướng trong nhiều lĩnh vực, và kết quả là các chuyên gia và giáo viên được mời giảng bài và theo đuổi nghiên cứu chuyên sâu hơn tại mỗi quốc gia đất, và các hoạt động trao đổi sinh viên đang được thực hiện.
II. CƠ SỞ HẠ TẦNG
Trường đại học cung cấp cho sinh viên một loạt các cơ sở hỗ trợ chất lượng, để tạo môi trường học tập tốt và giúp sinh viên cảm nhận đầy đủ văn hóa của trường đồng thời tập trung vào việc học. Các cơ sở này bao gồm bể bơi, siêu thị, quán cà phê (truy cập Internet miễn phí), phòng tập thể hình, trung tâm thể thao, sân vận động và các địa điểm thể thao đạt tiêu chuẩn khác. Các căn hộ dành cho sinh viên quốc tế được phân thành hai loại, đó là ký túc xá (bốn sinh viên chung một căn hộ) và căn hộ độc quyền. Các căn hộ độc quyền được trang bị tiện nghi kiểu khách sạn, có phòng tắm riêng, nhà bếp, phòng khách, nước nóng 24/7 và điều hòa, vv.
Hàng năm, trường đại học tổ chức một tour du lịch văn hóa đến các điểm du lịch cho sinh viên quốc tế, với chi phí do trường đại học chi trả.
$
III. BẢNG TIÊU CHUẨN CHI PHÍ
1. Học bổng
Loại học bổng |
Cấp học |
Tổng |
Số lượng sinh viên |
Thời gian |
Học bổng của thành phố |
Thạc sĩ |
25000RMB/người/năm |
Phụ thuộc vào quyết định của chính quyền tỉnh Tứ Xuyên. |
Từ tháng 1 đến tháng 6 hàng năm |
Đại học |
20000RMB/người/năm |
|||
Cao đẳng |
15000RMB/ người/năm |
|||
Sinh viên tham gia khóa học ngắn hạn |
10000RMB/ người/năm |
|||
Học bổng cho sinh viên CWNU năm nhất |
Năm nhất (Học bổng toàn phần) |
Miễn học phí, miễn chỗ ở và trợ cấp (1000RMB/người/tháng cho sinh viên Đại học, 1200RMB/người/tháng cho bậc sau đại học). |
Phụ thuộc vào quyết định của trường |
Khi đăng ký nhập học |
Năm hai |
Miễn học phí |
|||
Năm ba |
Miễn một nửa học phí |
|||
CWNU On-campus |
Nưm nhất |
1000RMB/ người |
5% |
Một kì |
Năm hai |
800RMB/người |
15% |
||
Năm ba |
500RMB/người |
15% |
||
Khen thưởng thành tích vượt trội |
300RMB/người |
10% |
||
Khen thưởng tiến bộ |
200RMB/người |
5% |
2. Học phí
Phân loại |
Phí đăng kí |
Học Phí một kì |
Học phí 1 năm |
Sinh viên học tiếng Trung Quốc |
400 RMB |
7000 RMB |
14000 RMB |
Tiếng Trung hiện đại bậc đại học |
7500 RMB |
15000 RMB |
|
Sinh viên tại các ngành khác Bậc Đại học |
Nhân văn: 8000 RMB |
16000 RMB |
|
Khoa học:9000 RMB |
18000 RMB |
||
Sinh viên hệ Thạc sĩ |
Nhân văn:9000 RMB |
18000 RMB |
|
Khoa học:10000 RMB |
20000 RMB |
3. Chỗ ở
Phân loại |
Phí |
Số người ở |
Trang thiết bị |
Kí túc xá |
1200 RMB/năm |
4 người |
1 phòng tắm chung |
IV. GIẤY PHÉP BẢO HIỂM & CƯ TRÚ
Theo quy định có liên quan của chính phủ Trung Quốc, sinh viên quốc tế phải tham gia bảo hiểm y tế tích hợp của Công ty bảo hiểm y tế Ping An của Trung Quốc.
Tiền bảo hiểm: 800RMB / năm / người, 400RMB / nửa năm / người.
Sinh viên quốc tế tại Trung Quốc cần phải xin giấy phép cư trú tại cục công an công cộng địa phương, chi phí là 400RMB / năm / người.
V. CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN
STT |
Trường |
Tên chuyên ngành |
Bằng |
1 |
Trường về tiếng Trung và văn học |
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc |
Văn học |
2 |
Giáo dục quốc tế bằng tiếng Trung |
Văn học |
|
3 |
Khoa học Thư kí |
Văn học |
|
4 |
Đại học giáo dục |
Sư phạm |
Sư phạm |
5 |
Công nghệ Giáo dục |
Sư phạm |
|
6 |
Tâm lý học |
Khoa học |
|
7 |
Giáo dục Tiểu học |
Giáo dục tiểu học |
Sư phạm |
8 |
Giáo dục mầm non |
Sư phạm |
|
9 |
Trường Chính trị và Hành chính |
Chính trị và Hành chính |
Bằng |
10 |
Giáo dục Chính trị và tư tưởng |
Bằng |
|
11 |
Hành chính công |
Khoa học quản lý |
|
12 |
Trường Luật |
Luật |
Luật |
13 |
Đại học Quản lí |
Công tác xã hội |
Luật |
14 |
Quản trị nhân sự |
Khoa học quản lí |
|
15 |
Phòng hành chính công |
Khoa học quản lý |
|
16 |
Lao động và an ninh xã hội |
Khoa học quản lý |
|
17 |
Quản lý du lịch |
Khoa học quản lý |
|
18 |
Trường Đại học văn hóa lịch sử |
Lịch sử |
Lịch sử |
19 |
Đại học Kinh doanh |
Kinh tế |
Kinh tế |
20 |
Kinh tế thương mại quốc tế |
Kinh tế |
|
21 |
Quản trị kinh doanh |
Khoa học quản lý |
|
22 |
Tiếp thị |
Khoa học quản lý |
|
23 |
Kế toán |
Khoa học quản lý |
|
24 |
Trường ngoại ngữ |
Tiếng Anh |
Văn học |
25 |
Tiếng Nhật |
Văn học |
|
26 |
Tiếng Anh thương mại |
Văn học |
|
27 |
Dịch thuật |
Văn học |
|
28 |
Trường Báo chí và Truyền thông |
Báo chí |
Văn học |
29 |
Nghệ thuật phát thanh và truyền hình |
Nghệ thuật |
|
30 |
Internet và phương tiện truyền thông mới |
Văn học |
|
31 |
Trường Đại học Âm nhạc |
Trình diễn âm nhạc |
Nghệ thuật |
32 |
Âm nhạc học |
Nghệ thuật |
|
33 |
Màn trình diễn khiêu vũ |
Nghệ thuật |
|
34 |
Khiêu vũ |
Nghệ thuật |
|
35 |
Trường Đại học mỹ thuật |
Nghệ thuật |
Nghệ thuật |
36 |
Vẽ |
Nghệ thuật |
|
37 |
Hình ảnh Thiết kế truyền thông |
Nghệ thuật |
|
38 |
Thiết kế môi trường |
Nghệ thuật |
|
39 |
Trang phục và thiết kế trang phục |
Nghệ thuật |
|
40 |
Đại học Thể thao |
giáo dục thể chất |
sư phạm |
41 |
Luyện tập thể chất |
sư phạm |
|
42 |
Hướng dẫn và quản lý thể thao xã hội |
sư phạm |
|
43 |
Trường Đại học toán và thông tin |
Toán và Toán ứng dụng |
Khoa học |
44 |
Khoa học thông tin và tin học |
Khoa học |
|
45 |
Hệ thống quản lý thông tin |
Khoa học Quản lí |
|
46 |
Số liệu thống kê |
Khoa học |
|
47 |
Đại học Khoa học đời sống |
Khoa học sinh học |
Khoa học |
48 |
Công nghệ sinh học |
Khoa học |
|
49 |
Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên và thiên nhiên |
Nông học |
|
50 |
Làm vườn |
Nông học |
|
51 |
Sinh thái học |
Khoa học |
|
52 |
Đại học Vật lý và Khoa học Vũ trụ |
Vật lí |
Khoa học |
53 |
Thiên văn học |
Khoa học |
|
54 |
Đại học Kỹ thuật thông tin điện tử |
Kỹ thuật thông tin điện tử |
Kỹ thuật |
55 |
Khoa học và Công nghệ thông tin điện tử |
Kỹ thuật |
|
56 |
Giáo dục kĩ thuật điện tử ứng dụng |
Kỹ thuật |
|
57 |
Đại học Hóa học và Kỹ thuật Hóa học |
Giáo dục khoa học |
Sư phạm |
58 |
Hóa học |
Khoa học |
|
59 |
Khoa học ứng dụng |
Khoa học |
|
60 |
Trường đại học khoa học và kỹ thuật môi trường |
Khoa học môi trường |
Kỹ thuật |
61 |
Kĩ thuật môi trường |
Kĩ thuật |
|
62 |
Trường Đại học Tài nguyên đất |
Khoa học địa lý |
Khoa học |
63 |
Địa lý tự nhiên và tài nguyên môi trường |
Khoa học |
|
64 |
Địa lý con người và quy hoạch đô thị và nông thôn |
Khoa học |
|
65 |
Kỹ thuật địa chất |
Kĩ thuật |
|
66 |
Khoa học thông tin địa lý |
Khoa học |
|
67 |
Trường Tin học |
Kỹ thuật truyền thông |
Kĩ thuật |
68 |
Khoa học và Công nghệ máy tính |
Kỹ thuật |
|
69 |
Kỹ thuật phần mềm |
Kỹ thuật |
|
70 |
Kỹ thuật mạng |
Kỹ thuật |
|
71 |
Kỹ thuật IOT |
Kỹ thuật |
AJT EDUCATION
Địa chỉ: 299 Cầu Giấyy, Hà Nội
Hotline: 02462.863.668
Website: http://ajteducation.com